Từ ngày
Đến ngày
STT | Số công văn | Ngày | Nội dung |
---|---|---|---|
461 | 4244/QĐ-BCT |
Ban hành
12/11/2018 |
Quyết định số 4244/QĐ-BCT ngày 12/11/2018 của Bộ Công thương về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc |
462 | 4243/QĐ-BCT |
Ban hành
12/11/2018 |
Quyết định số 4243/QĐ-BCT ngày 12/11/2018 của Bộ Công thương về việc giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
463 | 155/2018/NĐ-CP |
Ban hành
12/11/2018 |
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. |
464 | 154/2018/NĐ-CP |
Ban hành
09/11/2018 |
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành. |
465 | 45/2018/QĐ-TTg |
Ban hành
09/11/2018 |
Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước |
466 | 69/2018/QH14 |
Ban hành
08/11/2018 |
Về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 |
467 | 44/2018/QĐ-TTg |
Ban hành
08/11/2018 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
468 | 2043/QĐ-BTC |
Ban hành
07/11/2018 |
Quyết định số 2043/QĐ-BTC ngày 07/11/2018 của Bộ Tài chính về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện QĐ 1254/QĐ-TTg ngày 26/9/2018 của Thủ tướng CP về việc thúc đẩy cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN |
469 | 151/2018/NĐ-CP |
Ban hành
07/11/2018 |
Nghị định số 151/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. |
470 | 153/2018/NĐ-CP |
Ban hành
07/11/2018 |
Quy định chính sách điều chỉnh lương hưu đối với lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2021 có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm đến 29 năm 6 tháng |